Luyện phát âm – Cách phát âm ED trong tiếng Anh
Cách phát âm ED như thế nào?
1. Quy tắc thêm đuôi ed trong tiếng Anh
-
Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee” chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối các động từ này.
Ví dụ: live => lived, invite => invited, agree => agreed,…
-
Với các động từ được kết thúc bằng phụ âm “y” có 2 trường hợp ta cần lưu ý:
Trường hợp 1: Trước “y” là một phụ âm, ta chuyển y thành “i” trước khi thêm “ed“
Ví dụ: study => studied, carry => carried,…
Trường hợp 2: Nếu trước “y” là một nguyên âm, ta thêm “ed” như bình thường.
Ví dụ: play => played, stay => stayed,…
-
Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y). Chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed“
Ví dụ: stop => stopped, plan => planned,…
-
Đối với động từ có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào vần cuối cùng. Và âm tiết này có cấu tạo âm như TH1 nói trên. Chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed“
Ví dụ: pre’fer => preferred, per’mit => permitted
-
-
Đối với trường hợp các từ có kết thúc đuôi h, w, x, y thì thêm “ed” bình thường không gấp đôi phụ âm.
-
Đối với các trường hợp khác thêm ed vào các động từ bình thường.
-
Ví dụ: want – wanted, finish – finished, help – helped,…
2. Cách đọc đuôi ed trong tiếng Anh
Cũng tương tự như cách phát âm s và es. Cách đọc ed cũng có 3 cách là: /id/, /t/ và /d/
Cách phát âm ed trong tiếng Anh
Cách 1: Cách phát âm /id/
Cách đọc ed là /id/ khi thêm vào sau các từ có âm cuối là “d” và “t“
Ví dụ: wanted, needed,…
Cách 2: Cách phát âm /t/
Đuôi ed sẽ đọc là /t/ khi được thêm vào sau các từ có kết thúc là các âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ (thường là các chữ cái p, k, f, s, sh, ch, gh).
Ví dụ: cooked, washed, watched,…
Cách 3: Cách phát âm /d/
Đuôi ed sẽ đọc là /d/ khi được thêm vào cuối các từ có âm cuối là các âm hữu thanh
Ví dụ: loved, used, banned,…