Luyện phát âm – Cách phát âm S, ES trong tiếng Anh
Cách phát âm S, ES như thế nào?
1. Quy tắc thêm đuôi s, es:
-
Những động từ, danh từ có tận cùng là: o, s, x, ch, sh, z ta thêm “es”
Ví dụ: dress => dresses, go => goes,…
Có một mẹo nhỏ để giúp các bạn nhớ được các âm cuối này là hãy nhớ câu thơ sau: ông sao xanh chiếu sháng zịu. Như vậy các âm cần nhớ chính là chữ cái đầu của các từ trong câu thơ trên.
-
Những động từ, danh từ tận cùng là nguyên âm (u, e, o, a, i) + y, giữ nguyên y và thêm “s“
Ví dụ: play => plays, say => says,…
-
Những động từ tận cùng là: phụ âm + y, chuyển “y” thành “i” và thêm “es“
Ví dụ: study => studies, supply => supplies,…
=> Đuôi s, es thường được thêm vào để biểu thị số nhiều hoặc thêm vào khi dùng các động từ với ngôi thứ 3 số ít, chia động từ.
2. Cách đọc đuôi s, es chuẩn
Đối với đuôi “S” và “ES” trong tiếng Anh chúng ta có 3 cách đọc là: /s/, /iz/ và /z/. Cách phát âm s, es được đọc như thế nào là phụ thuộc vào âm cuối của từ mà ta thêm s, es vào.
Cách phát âm s và es trong tiếng Anh
Cách 1: Phát âm là /s/
Đuôi s, es sẽ được đọc là /s/ khi:
-
Chúng được thêm vào sau các từ có âm kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/.
Ví dụ: waits, laughes, books, jumps,…
Cách 2: Phát âm là /iz/
Đuôi s, es trong tiếng anh sẽ được đọc là /iz/ khi:
-
Chúng được thêm vào sau các từ có âm cuối là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
-
Để dễ nhận biết thì các âm này thường có chữ kết thúc là các chữ: s, x, ch, sh, ge
Ví dụ: Kisses, dozes, washes, watches, oranges,…
Cách 3: Phát âm là /z/
Cách phát âm thứ 3 của đuôi s, es trong tiếng Anh là /z/. Đuôi s, es sẽ đọc là /z/ khi:
-
Được thêm vào sau các từ có kết thúc là các âm còn lại hữu thanh có rung.
Ví dụ: names, families, loves,…